Mô tả
Lò nung nhiệt độ cao HFL 160/17 NABERTHERM (160 lít, 1700ºC)
Đặc trưng của lò nung nhiệt độ cao HFL 160/17:
– Lò nung HFL 160/17 giống như lò nung nhiệt độ cao HT, ngoại trừ:
– Có nhiệt độ tối đa 1700ºC.
– Vật liệu cách nhiệt bằng gạch chịu lửa mạnh mẽ và lớp cách nhiệt có lớp nền đặc biệt.
– Sàn lò làm bằng gạch chịu lửa nhẹ chịu được trọng lượng điện tích cao.
– Lò nung nhiệt độ cao HFL 160/17 có cửa xoay song song dẫn hướng bằng xích để mở và đóng cửa xác định mà không phá hủy lớp cách nhiệt.
– Niêm phong mê cung đảm bảo giảm nhiệt độ ít nhất có thể trong khu vực cửa.
– Ứng dụng được xác định trong các ràng buộc của hướng dẫn vận hành.
– NTLog Basic cho bộ điều khiển Nabertherm: ghi dữ liệu quá trình bằng ổ USB flash.
– Lò nung nhiệt độ cao Nabertherm HFL 16/16 – HFL 160/17 được đặc trưng bởi lớp lót của chúng bằng gạch chịu lửa nhẹ chắc chắn. Phiên bản này được khuyến nghị cho các quy trình tạo ra khí hoặc axit mạnh, chẳng hạn như nấu chảy dưới thủy tinh.
Thông số kỹ thuật của lò nung nhiệt độ cao HFL 160/17:
Model: HFL 160/17
Hãng: Nabertherm – Đức
Xuất xứ: Đức
– Nhiệt độ tối đa của lò nung Nabertherm (ºC): 1700.
– Kích thước bên trong HFL 160/17 NABERTHERM (w*d*h mm): 500*550*550.
– Thể tích (Lít): 160.
– Kích thước bên ngoài (W*D*H mm): 1400*1250*2100.
– Công suất HFL 160/17 NABERTHERM (kW): 21.
– Điệp áp : 3-phase.
– Trọng lượng (Kg): 1190.
Một số model lò nung nhiệt độ cao tham khảo:
Model | HFL 16/17 | HFL 40/17 | HFL 64/17 | HFL 160/17 |
Nhiệt độ tối đa (ºC) | 1700 | 1700 | 1700 | 1700 |
Kích thước bên trong (w*d*h mm) | 200*300*260 | 300*350*350 | 400*400*400 | 500*550*550 |
Thể tích (Lít) | 16 | 40 | 64 | 160 |
Kích thước bên ngoài (W*D*H mm) | 1000*890*1620 | 1130*915*1890 | 1230*980*1940 | 1400*1250*2100 |
Công suất (kW) | 12 | 12 | 18 | 21 |
Điệp áp | 3 pha | 3 pha | 3 pha | 3 pha |
Trọng lượng (Kg) | 530 | 690 | 920 | 1190 |
Lò nung phòng thí nghiệm là gì?
Lò nung nhiệt độ cao HFL 160/17 Nabertherm phòng thí nghiệm cung cấp nhiệt liên tục để xử lý mẫu và vật liệu. Chúng thường được chế tạo từ vật liệu chịu nhiệt độ cao (chịu lửa) để có thể duy trì nhiệt độ cao mà không bị hỏng.
Thông thường, các lò nung trong phòng thí nghiệm được thiết lập hoạt động trong nhiều tháng tại một thời điểm để hoàn thành một bộ xử lý. Cấu hình, thông số kỹ thuật chung, tính năng của lò ống. Bầu không khí và kiểm soát là tất cả các yếu tố quan trọng cần xem xét khi tìm kiếm lò trong phòng thí nghiệm.
Phân loại lò nung phòng thí nghiệm:
Các lựa chọn để cấu hình cho lò nung trong phòng thí nghiệm bao gồm tro hóa; hộp , nạp đáy, nạp trên và lò ống.
– Sự tro hóa còn được gọi là quá trình than hóa. Đây là bước trong chương trình AA lò graphit được thiết kế để loại bỏ các thành phần nền có thể cản trở phép đo chất phân tích.
– Lò hộp là loại lò tiện lợi khi sử dụng. Như tên của nó, lò có hình hộp và bên trong là hình hộp.
– Lò nạp đáy hoặc sản phẩm cần xử lý qua đáy buồng thông qua thang máy có bệ.
– Trong các lò phòng thí nghiệm chất tải hàng đầu, sản phẩm được xử lý được tải qua phía trên.
– Lò nung ống được thiết kế để nung nóng một ống thường có chiều dài từ 50 cm đến 100 cm và đường kính từ 25 mm đến 100 mm. Mẫu được đặt bên trong ống trong thuyền bằng sứ hoặc kim loại bằng cách sử dụng một thanh đẩy dài. Ống được bao quanh bởi các bộ phận làm nóng, cũng có thể kết hợp một cặp nhiệt điện (một cặp nhiệt điện cũng có thể được lắp xuống ống nếu muốn).
Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh
ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0983417510 / 0365930028 (Zalo/ĐT)
Email: thietbithuyanh@gmail.com
Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/ – https://thuyanhlab.com/